Email:
sikavietnam09@gmail.comSika Grout GP
Liên hệ
- Tình trạng:
Sikagrout GP Vữa rót gốc xi măng, không co ngót, có thể bơm được và Sikagrout GP còn thích ứng với điều kiện nhiệt độ môi trường tại chỗ
SIKA GROUT GP
Sikagrout GP Vữa rót gốc xi măng, không co ngót, có thể bơm được và Sikagrout GP còn thích ứng với điều kiện nhiệt độ môi trường tại chỗ
Mô tả
Sikagrout GP là vữa rót trộn sẵn gốc xi măng tự san phẳng, không co ngót với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ môi trường tại chỗ.
Ứng dụng
Sikagrout GP thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
- Nền móng máy (không rung động)
- Bệ đường ray
- Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
- Định vị bu lông
- Gối cầu
- Các lỗ hổng
- Các khe hở
- Các hốc tường
- Sửa chưa bê tông
Ưu điểm
SikaGrout GP là một loại vữa rất kinh tế và rễ sử dụng
Những ưu điểm khác gồm:
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo
- Tính ổn định kích thước tốt
- Cường độ cao, đọ sệt co thể điều chỉnh
- Không tách nước
- Không độc hại, không bị ăn mòn
- Đã được trộn sẵn chỉ cần thêm nước
- Kháng va đập, rung động
- Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp
Thông tin về sản phẩm
Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
Đóng gói: 25 kg/bao
Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích ~ 1.60 kg/lít (khối lượng đổ đống của bột) ~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
Tỷ lệ trộn: Sikagrout GP : Nước = 1: 0.15 (theo khối lượng)
(Độ sệt có thể chảy được) ~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 kg
Mật độ tiêu thụ: Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa
Cần khoảng 76 bao để tạo 1m3 vữa
Nhiệt độ thi công: Tối thiểu 10˚C - Tối đa 40˚C
Lỗ hổng tối thiểu SikaGrrout GP: 10 mm2
Thi công
Chuẩn bị bề mặt: - Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác
- Các bề mặt bằng kim loại (sắt và thép) phải không có vảy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
- Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
Trộn: Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt mịn.
Có thể sử dụng thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn cưỡng bức.
Thi công: - Rót vữa sau khi trộn. phải bảo đảm không khí bị nhốt trong vữa được giải thoát hết. Khi rót vữa vào đế phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắc và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn)
- Rót vữa lỏng ở các bệ máy:
Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót vữa lỏng vào các lỗ leo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
- Rót vữa lỏng vào mặt đáy:
Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước. Giữ áp suất thủy lực không đổi để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng
- Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn:
Tùy thuộc vào thể tích cần lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa lỏng SikaGrout GP với tỷ lệ 50-100% khối lượng của bột SikaGrout GP. Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt.
Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
Các trường hợp neo đặc biệt (neo bu lông vách đá trong đường hầm). Vui lòng tư vấn với sika để có thêm thông tin về các sản phẩm neo bu lông và vữa rót.
Bảo dưỡng:
Giữ bề mặt lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol E)
Vệ sinh: Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.
Lưu ý: Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10˚C. Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20˚C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.
Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 3 ngày ở những nơi bề mặt vữa lộ thiên
Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng SikaGrout GP là thích hợp nhất.
Thông tin về sức khỏe và an toàn
Sinh thái học: Không đổ bổ vào nguồn nước.
Vận chuyển: Không nguy hiểm
Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương
Lưu ý quan trọng: SikaGrout GP có gốc xi măng nên mang tính kiềm. Cẩn thận hạn chế tối thiểu tiếp xúc trực tiếp với da. Nếu sản phẩm rơi vào mắt, phải rửa ngay lập tức bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ.
Sikagrout GP Vữa rót gốc xi măng, không co ngót, có thể bơm được và Sikagrout GP còn thích ứng với điều kiện nhiệt độ môi trường tại chỗ
Mô tả
Sikagrout GP là vữa rót trộn sẵn gốc xi măng tự san phẳng, không co ngót với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ môi trường tại chỗ.
Ứng dụng
Sikagrout GP thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
- Nền móng máy (không rung động)
- Bệ đường ray
- Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
- Định vị bu lông
- Gối cầu
- Các lỗ hổng
- Các khe hở
- Các hốc tường
- Sửa chưa bê tông
Ưu điểm
SikaGrout GP là một loại vữa rất kinh tế và rễ sử dụng
Những ưu điểm khác gồm:
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo
- Tính ổn định kích thước tốt
- Cường độ cao, đọ sệt co thể điều chỉnh
- Không tách nước
- Không độc hại, không bị ăn mòn
- Đã được trộn sẵn chỉ cần thêm nước
- Kháng va đập, rung động
- Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp
Thông tin về sản phẩm
Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
Đóng gói: 25 kg/bao
Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích ~ 1.60 kg/lít (khối lượng đổ đống của bột) ~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
Tỷ lệ trộn: Sikagrout GP : Nước = 1: 0.15 (theo khối lượng)
(Độ sệt có thể chảy được) ~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 kg
Mật độ tiêu thụ: Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa
Cần khoảng 76 bao để tạo 1m3 vữa
Nhiệt độ thi công: Tối thiểu 10˚C - Tối đa 40˚C
Lỗ hổng tối thiểu SikaGrrout GP: 10 mm2
Thi công
Chuẩn bị bề mặt: - Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác
- Các bề mặt bằng kim loại (sắt và thép) phải không có vảy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
- Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
Trộn: Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt mịn.
Có thể sử dụng thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn cưỡng bức.
Thi công: - Rót vữa sau khi trộn. phải bảo đảm không khí bị nhốt trong vữa được giải thoát hết. Khi rót vữa vào đế phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắc và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn)
- Rót vữa lỏng ở các bệ máy:
Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót vữa lỏng vào các lỗ leo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
- Rót vữa lỏng vào mặt đáy:
Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước. Giữ áp suất thủy lực không đổi để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng
- Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn:
Tùy thuộc vào thể tích cần lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa lỏng SikaGrout GP với tỷ lệ 50-100% khối lượng của bột SikaGrout GP. Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt.
Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
Các trường hợp neo đặc biệt (neo bu lông vách đá trong đường hầm). Vui lòng tư vấn với sika để có thêm thông tin về các sản phẩm neo bu lông và vữa rót.
Bảo dưỡng:
Giữ bề mặt lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol E)
Vệ sinh: Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.
Lưu ý: Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10˚C. Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20˚C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.
Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 3 ngày ở những nơi bề mặt vữa lộ thiên
Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng SikaGrout GP là thích hợp nhất.
Thông tin về sức khỏe và an toàn
Sinh thái học: Không đổ bổ vào nguồn nước.
Vận chuyển: Không nguy hiểm
Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương
Lưu ý quan trọng: SikaGrout GP có gốc xi măng nên mang tính kiềm. Cẩn thận hạn chế tối thiểu tiếp xúc trực tiếp với da. Nếu sản phẩm rơi vào mắt, phải rửa ngay lập tức bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ.
Vui lòng liên hệ chủ website.
Sikagrout GP Vữa rót gốc xi măng, không co ngót, có thể bơm được và Sikagrout GP còn thích ứng với điều kiện nhiệt độ môi trường tại chỗ
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm mới
Sikaproof Membrane
Liên hệ
Sika Latex TH
Liên hệ
SikaTop Seal 107
Liên hệ
Sika Grout 214-11
Liên hệ
SIKAMENT R7N
Liên hệ
Sika AnchorFix 3001
Liên hệ