Email:
sikavietnam09@gmail.comSikafloor 81 EpocemVữa tự san bằng gốc xi măng epoxy
Mô tả
Sikafloor 81 Epocem là loại vữa tự san bằng 3 thành phần, gốc xi măng epoxy cải tiến.
Các ứng dụng
Sikafloor 81 Epocem dùng cho lớp vữa cán tự san bằng dày 1.5-3mm
Lớp ngăn độ ẩm tạm thời ( độ dày tối thiểu 2 mm)
Làm phẳng hoặc dặm vá bề mặt bê tông
Áp dụng trên sàn bê tông không có màng chống thấm, trên bề mặt ẩm và những nơi không yêu cầu thẩm mĩ cao.
Lớp dặm vá cho các lớp phủ epoxy cũng như các lớp phủ epoxy cũng như các lớp phủ công nghiệp
Được thiết kế cho tất cả các bề mặt nền gốc xi măng
Ưu điểm
Lớp phủ cho sàn bê tông và lớp cán xi măng chưa đủ tuổi
Kết dính tốt ngay cả trên bề mặt ẩm
Thích hợp cho các sàn không có màng chống thấm
Chống thấm
Cho phép thoát hơi nước
Có thể phủ tiếp các lớp nhựa epoxy sau 24h ( ở 20oC, độ ẩm tương đối 75%)
Kháng nước và dầu tốt
Thi công nhanh
Chứng nhận: chúng nhận số A – 13974-1 , 1993, LPM , CH- 5172 Beinwil am See
Thông tin về sản phẩm
Dạng/ Màu: thành phần A: lỏng/ hơi trắng
Thành phần B: Lỏng/ hơi trắng
Thành phần C: Bột/ Xám
Đóng gói: Bộ 23 kg ( thành phần A+B+C)
Thành phần A: 1.14 kg/thùng
Thành phần B: 2.86 kg/thùng
Thành phần C: 19 kg bao
Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm( nhiệt độ lưu trữ từ +5oC đến +30oC
Thời hạn sử dụng: tối thiểu 12 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong phong bì nguyên chưa mở
Thóng số kĩ thuật
Khối lượng thể tích: Khoảng 2.10 kg/lít ( vữa mới trộn)
Tỉ lệ trộn Thành phần A:B:C = 1.14 : 2.86 : 17 – 19 ( theo khối lượng)
Mật độ tiêu thụ: 1. Vữa tự san bằng
Lớp lót Epocem Primer 0.20 – 0.30 kg/m2
Vữa tự san bằng Sikafloor 81 Epocem 2.1 kg/m2/mm
2. Hệ thống chống trơn trượt
Rải một lượng dư cát sấy khô ( 0.3 – 0.7 mm) khoảng 6kg/m2. Phần vật liệu không bám chặt có thể loại bỏ bằng máy hút bụi sau 24 giờ và dùng sikafloor 7530 hoặc sikafloor 261 hoặc sikagard 63 N sơn phủ lên trên ngay lập tức
3. Vữa
Lớp lót: sikatop Armatec 110 Epocem >1.2kg/m2
Vữa sửa chữa: Sikafloor 81 Epocem ( A+B+C) 23kg mỗi bao
Cát thạch anh 0.7 - 1.7 mm 5-10 kg mỗi bao hoặc
Cát thạch anh 1.7 – 2.4 mm 5-10 kg mỗi bao.
Tốc độ phản ứng: độ ẩm tương đối 75%
Cường độ nén( 28 ngày) ~60N/mm2 EN 196-1
Cường độ uốn ( 28 ngày) ~ 14 N/mm2 EN 196-1
Cường độ kết dính: ≥1.5 N/mm2 ( bê tông bị hỏng, lên bề mặt bê tông đã được chuẩn bị sẵn)
Khả năng kháng: chịu được trong môi trường ẩm , dầu khoáng, nhiên liệu máy bay cũng như môi trường muối chống băng. Khả năng kháng nhiệt tương đương như các lớp vữa cán xi măng. Khả năng khoáng hóa chất được gia tăng bằng cách thêm một lớp phủ. Sikafloor Epocem chịu được sự thay đổi nhiệt độ lớn như trong phòng lạnh
Thi công:
Chuẩn bị bề mặt: nên phải đủ cường độ,( cường độ nén tối thiểu là 25N/mm2) Bề mặt bê tông hoặc lớp phủ phải bằng phẳng, đặc chắc và không có tạp mảnh vụ và các thành phần dễ bong tróc. Các bề mặt không đặc chắc hoặc nhiễm dầu phải được loại bỏ bằng cơ khí như thổi hơi. Cường độ kéo không được dưới 1.5 N/mm2
Lớp lót: đối với bề mặt gốc xi măng
Đối với bề mặt có độ hấp thu thông thường quét lót bằng Epocem Primer. Thời gian chờ trước khi thi công sikafloor 81 Epocem vào khoảng 1-3 giờ sau khi thi công lớp lót
Đối với bề mặt có độ hấp thu cao, bở, cần quét lót hai lớp Epocem Primer. Thời gian chờ giữa lớp phủ thứ nhất và lớp phủ thứ hai là 18-24 h
Đối với lớp vữa trát, bê tông chưa đủ tuổi
Bê tông chưa đủ tuổi hoạc lớp vữa trát có thể sơn chồng lên bằng sikafloor 81 Epocem sau một thời gian chờ ngắn . Sử dụng EpoCem PRIMER làm lớp lót. Xin liên hệ phòng kĩ thuật của sika để được hướng dẫn thêm
Tránh đọng vũng khi thi công lớp lót
Trộn: lắc thành phần A và cho vào thành phần B. Lắc đều hỗn hợp A+B trong vòng ít nhất 30 giây
Đổ chất lỏng A+B vào thùng trộn rồi cho thành phần C ( bột) vào, trộn bằng cần trộn điện ( khoảng 300 – 400 vòng/ phút)
Trộn ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất
Xin lưu ý: có thể giảm thành phần C theo tỉ lệ 1 đến 2 kg mỗi bộ sikafloor Epocem để có thể điều chỉnh độ sệt theo yêu cầu
Không được thêm nước
Thi công: đổ hỗn hợp đã trộn lên lớp lót vẫn còn hơi dính, có thể đi lại được và thi công bằng bay có răng cưa hoặc bằng cào để tạo độ dầy như hướng dẫn
Ngay sau khi thi công, dùng con lăn có gai nhọn để làm thoát khí và đạt độ dày bằng phẳng
Tuân thủ thời gian mở tối đa của sikafloor 81 epocem
Vệ sinh: vật liệu chưa đông cứng có thể làm sạch khỏi thiết bị bằng nước. khi đã đông cứng sikafloor 81 epocem chỉ có thể loại bỏ bằng biện pháp cơ học
Lưu ý về thi công/ Giới hạn: nhiệt độ tối thiểu của nền: 10oC
Nhiệt độ tối đa của nên: 30oC
Nhiệt độ của nền tối thiểu phải trên điểm sương 3oC
Độ ẩm không khí tương đối tối đa là 80oC
Trộn hỗn hợp thật đều ( không vón cục)
Không được phép cho nước vào hỗn hợp
Thông tin về sực khỏe và an toàn:
Sinh thái học: ở trạng thái lỏng, chưa đông thành phần A+B làm ô nhiễm nước, do đó không được đổ xuống cống rãnh, xuống nước hoặc đất
Đổ bỏ chất thải: theo quy định của địa phương
Vận chuyển: không nguy hiểm
Lưu ý quan trọng: sikafloor 81 Epocem chứa xi măng và do đó mang tính kiềm. Nên mặc đồ bảo hộ (găng và mắt kính) trong khi thi công để giảm tối thiểu tiếp xúc với da.
Trong khi thi công cần tuân thủ những chỉ dẫn an toàn trên bao bì
Ngoài các quy định chung, tại các phòng kín, hố thang máy, hầm cần được thông khí đầy đủ. Tránh tia lửa trần kể cả tia lửa hàn.
Miễn trừ:
Các thông tin và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc trực tiếp thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu
Mô tả
Sikafloor 81 Epocem là loại vữa tự san bằng 3 thành phần, gốc xi măng epoxy cải tiến.
Các ứng dụng
Sikafloor 81 Epocem dùng cho lớp vữa cán tự san bằng dày 1.5-3mm
Lớp ngăn độ ẩm tạm thời ( độ dày tối thiểu 2 mm)
Làm phẳng hoặc dặm vá bề mặt bê tông
Áp dụng trên sàn bê tông không có màng chống thấm, trên bề mặt ẩm và những nơi không yêu cầu thẩm mĩ cao.
Lớp dặm vá cho các lớp phủ epoxy cũng như các lớp phủ epoxy cũng như các lớp phủ công nghiệp
Được thiết kế cho tất cả các bề mặt nền gốc xi măng
Ưu điểm
Lớp phủ cho sàn bê tông và lớp cán xi măng chưa đủ tuổi
Kết dính tốt ngay cả trên bề mặt ẩm
Thích hợp cho các sàn không có màng chống thấm
Chống thấm
Cho phép thoát hơi nước
Có thể phủ tiếp các lớp nhựa epoxy sau 24h ( ở 20oC, độ ẩm tương đối 75%)
Kháng nước và dầu tốt
Thi công nhanh
Chứng nhận: chúng nhận số A – 13974-1 , 1993, LPM , CH- 5172 Beinwil am See
Thông tin về sản phẩm
Dạng/ Màu: thành phần A: lỏng/ hơi trắng
Thành phần B: Lỏng/ hơi trắng
Thành phần C: Bột/ Xám
Đóng gói: Bộ 23 kg ( thành phần A+B+C)
Thành phần A: 1.14 kg/thùng
Thành phần B: 2.86 kg/thùng
Thành phần C: 19 kg bao
Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm( nhiệt độ lưu trữ từ +5oC đến +30oC
Thời hạn sử dụng: tối thiểu 12 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong phong bì nguyên chưa mở
Thóng số kĩ thuật
Khối lượng thể tích: Khoảng 2.10 kg/lít ( vữa mới trộn)
Tỉ lệ trộn Thành phần A:B:C = 1.14 : 2.86 : 17 – 19 ( theo khối lượng)
Mật độ tiêu thụ: 1. Vữa tự san bằng
Lớp lót Epocem Primer 0.20 – 0.30 kg/m2
Vữa tự san bằng Sikafloor 81 Epocem 2.1 kg/m2/mm
2. Hệ thống chống trơn trượt
Rải một lượng dư cát sấy khô ( 0.3 – 0.7 mm) khoảng 6kg/m2. Phần vật liệu không bám chặt có thể loại bỏ bằng máy hút bụi sau 24 giờ và dùng sikafloor 7530 hoặc sikafloor 261 hoặc sikagard 63 N sơn phủ lên trên ngay lập tức
3. Vữa
Lớp lót: sikatop Armatec 110 Epocem >1.2kg/m2
Vữa sửa chữa: Sikafloor 81 Epocem ( A+B+C) 23kg mỗi bao
Cát thạch anh 0.7 - 1.7 mm 5-10 kg mỗi bao hoặc
Cát thạch anh 1.7 – 2.4 mm 5-10 kg mỗi bao.
Tốc độ phản ứng: độ ẩm tương đối 75%
Thời gian cho phép thi công | 10oC 40 phút |
20oC 20 phút |
30oC 10 phút |
Thời gian mở tối đa để thi công với con lăn thoát khí | 30 phút | 15 phút | 10 phút |
Thời gian bảo dưỡng : Có thể sơn chồng lên Chịu tải trọng nhẹ Chịu tải hoàn toàn |
1 ngày 3 ngày 14 ngày |
18 giờ 2 ngày 7 ngày |
12 giờ 1 ngày 5 ngày |
Cường độ nén( 28 ngày) ~60N/mm2 EN 196-1
Cường độ uốn ( 28 ngày) ~ 14 N/mm2 EN 196-1
Cường độ kết dính: ≥1.5 N/mm2 ( bê tông bị hỏng, lên bề mặt bê tông đã được chuẩn bị sẵn)
Khả năng kháng: chịu được trong môi trường ẩm , dầu khoáng, nhiên liệu máy bay cũng như môi trường muối chống băng. Khả năng kháng nhiệt tương đương như các lớp vữa cán xi măng. Khả năng khoáng hóa chất được gia tăng bằng cách thêm một lớp phủ. Sikafloor Epocem chịu được sự thay đổi nhiệt độ lớn như trong phòng lạnh
Thi công:
Chuẩn bị bề mặt: nên phải đủ cường độ,( cường độ nén tối thiểu là 25N/mm2) Bề mặt bê tông hoặc lớp phủ phải bằng phẳng, đặc chắc và không có tạp mảnh vụ và các thành phần dễ bong tróc. Các bề mặt không đặc chắc hoặc nhiễm dầu phải được loại bỏ bằng cơ khí như thổi hơi. Cường độ kéo không được dưới 1.5 N/mm2
Lớp lót: đối với bề mặt gốc xi măng
Đối với bề mặt có độ hấp thu thông thường quét lót bằng Epocem Primer. Thời gian chờ trước khi thi công sikafloor 81 Epocem vào khoảng 1-3 giờ sau khi thi công lớp lót
Đối với bề mặt có độ hấp thu cao, bở, cần quét lót hai lớp Epocem Primer. Thời gian chờ giữa lớp phủ thứ nhất và lớp phủ thứ hai là 18-24 h
Đối với lớp vữa trát, bê tông chưa đủ tuổi
Bê tông chưa đủ tuổi hoạc lớp vữa trát có thể sơn chồng lên bằng sikafloor 81 Epocem sau một thời gian chờ ngắn . Sử dụng EpoCem PRIMER làm lớp lót. Xin liên hệ phòng kĩ thuật của sika để được hướng dẫn thêm
Tránh đọng vũng khi thi công lớp lót
Trộn: lắc thành phần A và cho vào thành phần B. Lắc đều hỗn hợp A+B trong vòng ít nhất 30 giây
Đổ chất lỏng A+B vào thùng trộn rồi cho thành phần C ( bột) vào, trộn bằng cần trộn điện ( khoảng 300 – 400 vòng/ phút)
Trộn ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất
Xin lưu ý: có thể giảm thành phần C theo tỉ lệ 1 đến 2 kg mỗi bộ sikafloor Epocem để có thể điều chỉnh độ sệt theo yêu cầu
Không được thêm nước
Thi công: đổ hỗn hợp đã trộn lên lớp lót vẫn còn hơi dính, có thể đi lại được và thi công bằng bay có răng cưa hoặc bằng cào để tạo độ dầy như hướng dẫn
Ngay sau khi thi công, dùng con lăn có gai nhọn để làm thoát khí và đạt độ dày bằng phẳng
Tuân thủ thời gian mở tối đa của sikafloor 81 epocem
Vệ sinh: vật liệu chưa đông cứng có thể làm sạch khỏi thiết bị bằng nước. khi đã đông cứng sikafloor 81 epocem chỉ có thể loại bỏ bằng biện pháp cơ học
Lưu ý về thi công/ Giới hạn: nhiệt độ tối thiểu của nền: 10oC
Nhiệt độ tối đa của nên: 30oC
Nhiệt độ của nền tối thiểu phải trên điểm sương 3oC
Độ ẩm không khí tương đối tối đa là 80oC
Trộn hỗn hợp thật đều ( không vón cục)
Không được phép cho nước vào hỗn hợp
Thông tin về sực khỏe và an toàn:
Sinh thái học: ở trạng thái lỏng, chưa đông thành phần A+B làm ô nhiễm nước, do đó không được đổ xuống cống rãnh, xuống nước hoặc đất
Đổ bỏ chất thải: theo quy định của địa phương
Vận chuyển: không nguy hiểm
Lưu ý quan trọng: sikafloor 81 Epocem chứa xi măng và do đó mang tính kiềm. Nên mặc đồ bảo hộ (găng và mắt kính) trong khi thi công để giảm tối thiểu tiếp xúc với da.
Trong khi thi công cần tuân thủ những chỉ dẫn an toàn trên bao bì
Ngoài các quy định chung, tại các phòng kín, hố thang máy, hầm cần được thông khí đầy đủ. Tránh tia lửa trần kể cả tia lửa hàn.
Miễn trừ:
Các thông tin và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc trực tiếp thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu
Vui lòng liên hệ chủ website.
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm mới
Sikaproof Membrane
Liên hệ
Sika Latex TH
Liên hệ
SikaTop Seal 107
Liên hệ
Sika Grout 214-11
Liên hệ
SIKAMENT R7N
Liên hệ
Sika AnchorFix 3001
Liên hệ